Giới từ
(dạng nhấn mạnh)
cho, dành cho
một lá thư cho anh
tất cả những tặng phẩm là cho tôi à?
để dành một miếng cho Mary
đó là một cuốn sách cho trẻ em
để, dùng để
anh học Anh văn [để] cho vui hay vì công việc?
để tăng số hàng bán ra, ta phải hạ giá
đến, đi đến
đi về nhà
có phải đây là chuyến tàu đi Glaskow không?
để giúp cho; giùm
bạn làm ơn dịch giùm tôi lá thư này
với giá là
tôi đã mua một cuốn sách với giá là ba bảng
vì, do
anh ta được huy chương vì lòng dũng cảm
vì nhiều lý do tôi không gặp hắn thì hơn
như để thay thế cái gì đó
đừng có dịch từng từ một
đổi xe lấy một xe mới
ủng hộ
ba tràng hoan hô dành cho người chiến thắng
tôi hoàn toàn ủng hộ các kế hoạch ấy
đại diện cho; thay cho
tôi đang nói đại diện cho tất cả công nhân trong xí nghiệp
ai là nghị viện của Bradford thế?
để được
tìm [để được] kho báu
cầu nguyện cho hòa bình
câu cá hồi sông
(sau một tính từ) đối với, so với
cô ta người cao so với tuổi của cô
đối với tháng Giêng thời tiết thế này là ấm lắm rồi
(sau tính từ so sánh) sau
sau một đêm ngủ ngon, anh sẽ cảm thấy khỏe khoắn hơn
tương đương với; đổi lấy
cứ ba galông xăng là anh có một phiếu
cho, về
lo cho sự an toàn của ai
may mắn cho chúng tôi, thời tiết đã thay đổi
vì
vì những lý do sau
nó không trả lời vì sợ chạm đến cô ta
trong (một thời gian nào đó)
tôi đi vắng [trong] vài ngày
nó ở tù trong hai mươi năm
vào ngày, vào lúc
cuộc hẹn gặp là vào ngày 12 tháng Năm
lần, dịp
tôi cảnh cáo các anh lần cuối nhé, đừng có nói chuyện nữa!
suốt (một khoảng cách nào đó)
nó bò bằng tay và đầu gối suốt 100 mét
đối với
điều mong ước lớn nhất của ông ta là cô con gái ông nối nghiệp mình
[đối với] chúng ta tiếp tục nữa cũng vô ích
không có gì đáng mong ước hơn đối với cả hai chúng nó là tìm được việc ở Leeds
anh không cần đi
đối với tôi cái hộp nặng quá, nhấc lên không nổi
để [cho]
thư để cho giám đốc ký
be for it
(khẩu ngữ)
chờ đợi hình phạt; chờ đợi bị phiền hà
thầy hiệu trưởng đã trông thấy tôi vẽ cái hình kia lên bảng đen, tôi đang chờ hình phạt sẽ đến với tôi đây
for all
cho dù
cho dù bạn có nói gì đi nữa tôi vẫn nghĩ rằng cô ấy là cô giáo giỏi nhất của chúng ta
Liên từ
(dạng nhấn mạnh /fɔ:[r]/)(ít dùng)(không dùng ở đầu câu)(cũ)
bởi vì, tại vì
chúng tôi háo hức lắng nghe vì anh ta mang tin gia đình đến
Viết tắt
,efəʊ'ɑ:r
(viết tắt của free on rail)
giao hàng trên toa tàu hỏa (mà người mua không phải trả tiền thêm)