Phó từ
không
(dùng với trợ động từ và động từ để tạo dạng phủ định)
họ không ở đây
tôi không hề nói như vậy
(dùng sau believe, expect, hope, trust… thay vì một câu có that và ở dạng phủ định)
liệu trời có mưa không? – tôi hy vọng là không
(dùng để chỉ ý phủ định sau câu hỏi với are you, can you, shall we…)
Cô ta sẵn sàng hay không?
(dùng để trả lời là không)
anh có đói không? – Không, chỉ mệt lắm thôi
(dùng để phủ nhận ý nghĩa của từ hay câu tiếp theo)
không phải tất cả các sinh viên đã đọc cuốn sách đó
một thành phố không phải cách xa đây triệu dặm (rất gần thôi)
not only… [but] also
không những chỉ… mà còn
không những chỉ có ông bà ở đấy, mà còn có cả các bà cô, bà thím, bà bác, các chú, các bác, các anh em họ nữa