Phó từ
(từ cũ) chỉ, chỉ là
nó chỉ là một đứa trẻ con
chị ta vừa mới đi, chỉ cách đây một tiếng đồng hồ
one cannot (could not) but
không còn cách nào khác là phải
Tôi không còn cách nào khác là phải thừa nhận rằng anh ta đúng mà tôi sai
Liên từ
trái lại; mà là
anh đã mua nhầm chiếc sơ mi cho tôi rồi, không phải là cái màu đỏ, mà là cái màu xanh kia
nhưng
Tam đi dự tiệc nhưng anh nó thì không
cô ta bị trầy đầu gối rất đau nhưng không khóc
(từ cũ) mà [lại] không
tôi chưa bao giờ đi qua nhà cũ của mình mà không nghĩ tới những năm tháng hạnh phúc tôi đã sống ở đó
không ai tàn ác mà lại không còn tí tình thương nào
ồ (chỉ sự ngạc nhiên, sự không đồng ý, sự sửng sốt)
“tôi sắp lấy vợ” “ồ thế thì tuyệt”
phải đúng là (dùng để nhấn mạnh một từ)
không có gì, đúng là không có gì có thể làm tôi đổi ý
but me no buts
đừng có cãi tôi nữa; đừng có xin lỗi nữa
but that
(từ cũ)
trừ phi, nếu không
nếu anh không nhìn thấy tôi dưới nước thì tôi đã chết đuối rồi
(sau một từ phủ định) rằng
tôi không nghi ngờ rằng anh nói sự thật
mặt khác; hơn nữa
nó nói tiếng Pháp rất giỏi hơn nữa nó đã sống ở Pa-ri ba năm
not only…but also
không những…mà còn
nó không những ngạo mạn mà còn ít kỷ nữa
Giới từ
(dùng sau những từ phủ định nobody, none, nowhere… những từ để hỏi who, where… và cả all, everyone, anyone…) trừ [ra], ngoài [ra]
mọi người đều ở đó trừ anh ta
không có ai lại ích kỷ đến như thế, trừ anh ra
but for somebody (something)
nếu không [có]
nếu không mưa thì chúng ta đã có một kỳ nghỉ tốt đẹp
Đại từ
(từ cũ) (sau một từ phủ định)
người mà [không], cái mà [không]
không người nào mà không cảm thấy thương các cháu đang chết đói