Phó từ
ở [chỗ] đó, ở [chỗ] kia
chúng ta sẽ sớm có mặt ở đó
nếu John ngồi ở đây thì Mary có thể ngồi ở kia
hãy để chìa khóa dưới chỗ kia
tôi e ở điểm đó tôi không đồng ý với anh được
(dùng để gợi sự chú ý, để nhấn mạnh thường không dịch)
đó kìa, ngay bên phải nhà thờ ấy
đó là chuông nhà trường, tôi phải chạy thôi
kìa anh! thật là vui sướng được gặp lại anh
there and back
đi đến đó và trở lại
tôi có thể đi đến đó và trở lại trong thời gian một ngày không?
there and then; then and there
ngay lúc ấy và tại chỗ ấy
tôi liếc nhìn chiếc xe và đề nghị mua ngay lúc ấy và tại chỗ ấy
there you are
đây này
đây này, tôi mang tờ báo của anh đến đây
thế là được, thế là xong
hãy bật lên, cho đến khi màn hình trở thành màu xanh lá cây, ấn cái đĩa vào thế là xong
đấy, anh thấy đấy
đấy, tôi đã bảo anh là dễ mà
there you go again
anh lại cứ thế
anh lại cứ thế , cứ vội kết luận trên cơ sở những chứng cớ mỏng manh nhất
Thán từ
đó, đấy
đấy, anh lại đánh thức cháu bé rồi!
nào
nào nào, không sao cả, anh sẽ chóng khỏi thôi
Đại từ
dạng nhấn mạnh ðeə[r],(dùng chỉ có một người, một vật tồn tại hay xảy ra thường là ở vị trí chủ ngữ của be, seem, appear…)
trong bát xúp của tôi có một con ruồi
không còn chiếc bánh nào nữa
có vẻ như là một tai nạn nặng
mọi thứ đều im lặng và lúc đó có một tiếng gõ là lạ ở cửa
there's a good boy (girl; dog…)
(dùng để khen ngợi hay khuyến khích một trẻ nhỏ, một con vật)
uống hết trà đi, con ngoan