Liên từ
nếu
nếu anh ăn xong rồi thì anh có thể rời bàn ăn
nếu anh học đánh máy thì anh sẽ dễ tìm việc làm
mời ông ngồi một lát, tôi sẽ báo với ông giám đốc là ông hiện ở đây
you xin lỗi nếu như tôi quấy rầy ông
liệu, thử, có… không
Tôi tự hỏi liệu có nên đội mũ hay không?
(cũng even if) cho dù, mặc dù
mặc dù nghèo, chị ta ít nhất cũng trung thực
chúng ta sẽ đi dù trời mưa
(dùng trước you think, ask, remember để đề nghị ai nghe theo ý kiến của mình)
anh nên nhớ là Mary lúc nào cũng thích súc vật
if and when
nếu một lúc nào đó
nếu một lúc nào đó chúng ta lại gặp nhau, tôi hy vọng là nó sẽ nhớ cảm ơn tôi
nếu tôi ở địa vị anh
if anything
nếu có thể nói như vậy
tôi đã nói mà, ông ta đối với nó hơn cả một người cha, nếu có thể nói như vậy
if not
nếu không
tôi sẽ đi nếu anh cùng đi, nếu không thà tôi ở nhà còn hơn;
em đã sẵn sàng chưa? Nếu không anh sẽ đi một mình đấy
if only
giá mà
giá mà tôi biết được tên nàng
phải chi
phải chi anh ta nhớ mua một ít trái cây
only if
chỉ khi nào (nếu đứng đầu câu thì ở câu sau sẽ đưa chủ từ ra sau đgt)
chỉ khi nào thầy giáo cho phép thì sinh viên mới được vào phòng
Danh từ
(khẩu ngữ)
cái "nếu", cái không chắc chắn
nếu anh ta thắng, và đó là một cái "nếu" rất lớn, thì anh ta là người Anh đầu tiên thắng cuộc trong vòng hai mươi năm nay
ifs and buts
những cái "nếu" và những cái "nhưng"; lý do nêu ra để trì hoãn điều gì
tôi không cần "nếu" và "nhưng" chi cả, hãy làm sao cho ngày mai hàng chắc chắn được giao thì làm