Giới từ
    
    (trước phụ âm /tə/ ; trước nguyên âm /tʊ/ hoặc /tu:/; nhấn mạnh /tu:/)
    
    đến, tới
    
    
    
    đi đến văn phòng
    
    
    
    trên đường đến nhà ga
    
    
    
    anh ta được đưa tới bệnh viện để điều trị
    
    về phía
    
    
    
    về phía tây nơi này có núi
    
    hướng tới, đạt tới (một tình trạng…nào đó)
    
    
    
    sự chuyển hướng sang cánh tả (về chính trị)
    
    
    
    bà mẹ ru đứa con cho nó ngủ
    
    
    
    lên nắm quyền
    
    tới tận; cho tới
    
    
    
    khu vườn trải rộng tới tận bờ sông
    
    
    
    từ cái đầu cho tới tận cái cuối
    
    
    
    đếm [từ một] cho đến 10
    
    
    
    từ thứ hai đến thứ sáu
    
    
    
    từ giờ cho đến bữa trưa bao lâu nữa?
    
    trước, kém (nói về thời gian)
    
    
    
    sáu giờ kém nười lăm
    
    cho với (dùng với một số động từ để đưa tân ngữ gián tiếp vào)
    
    
    
    nó cho chị nó cái đó
    
    
    
    chị ta nói với chúng tôi rằng chị ta đã ngạc nhiên
    
    của, thuộc về
    
    
    
    là thư ký của giám đốc
    
    so với
    
    
    
    tôi thích đi bộ hơn [so với] leo núi
    
    
    
    cái này hơn [so với] cái kia
    
    
    
    so với tôi thì anh ta giàu
    
    tạo nên; lên tới; làm thành
    
    
    
    100 xentimet làm thành một mét
    
    mỗi (chỉ tỷ lệ)
    
    
    
    đổi mỗi bảng được 10 phờ-răng
    
    đến (trong từ…đến)
    
    
    
    tuổi từ 20 đến 30
    
    
    
    dài từ 3 đến 5 xentimet
    
    để tỏ lòng tôn kính, để kỷ niệm, để tưởng nhớ (ai)
    
    
    
    đài tưởng niệm để tưởng nhớ các chiến sĩ đã hy sinh trong chiến tranh
    
    
    
    uống chúc sức khoẻ ai
    
    gần, kề, sát
    
    
    
    khiêu vũ má kề má
    
    
    
    ghé sát tai vào cửa
    
    (dùng sau các động từ chỉ sự chuyển động như come, go, rush…) với ý định
    
    
    
    đến [với ý định] giúp chúng tôi
    
    với, đối với
    
    
    
    một giải pháp đối với vấn đề
    
    
    
    chị ta tận tụy đối với gia đình
    
    khiến cho, cảm thấy
    
    
    
    Đảng lao động thắng cử khiến cho tôi lấy làm ngạc nhiên
    
    
    
    quên khuấy ngày sinh nhật của anh ta, điều đó khiến tôi xấu hổ quá
    
    theo ý (ai) (dùng sau các động từ tri giác như seem, feel, look, smell…)
    
    
    
    theo ý tôi, cái đó tựa như nhung
    
    
    
    theo ý anh cái đó có giống vàng không?
    
    thoả mãn, hợp (ai)
    
    
    
    thật là tuyệt, nhưng không hợp khẩu vị nàng
    
    (dùng trước động từ nguyên mẫu) (không có nghĩa)
    
    
    
    đi
    
    
    
    thấy
    
    (dùng như là tân ngữ của nhiều động từ)
    
    
    
    nó muốn đi
    
    
    
    cô ta yêu cầu tôi đi
    
    (dùng chỉ mục đích hay kết quả trong mệnh đề phó ngữ)
    
    
    
    cô ta làm việc cật lực để kiếm tiền
    
    
    
    họ đến đó để gây rối
    
    (dùng một mình để tránh lặp lại một động từ nguyên mẫu)
    
    
    
    tôi thích làm việc đó nhưng tôi không biết làm ra sao cả
    
    Phó từ
    
    đóng (nói về cửa)
    
    
    
    cứ để cửa đóng
    
    về cách dùng đặc biệt với động từ và trong từ ghép, xem các mục tương ứng
    
    to and fro
    
    đi đi lại lại
    
    
    
    những chuyến đi đi lại lại giữa Luân Đôn và Paris